Cường độ chịu kéo của bu lông là một cơ tính quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng mối ghép đòi hỏi có sự tính toán kỹ lưỡng để lựa chọn loại bu lông phù hợp đáp ứng nhu cầu. Để xác định được cường độ chịu kéo của bu lông, ta cần có công thức tính. Công thức tính cường độ chịu kéo của các loại bu lông được thể hiện chi tiết trong bài viết này!
Cấp độ bền bu lông được chia thành từng nhóm và trên cơ sở sẽ có được tính theo công thức cụ thể như sau:
ftb = 0,42 fub
ftb = 0,4 fub
ftb = 0,5 fub
Trong đó:
ftb : cường độ tính toán chịu kéo của bu lông
fub : cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bu lông
Các trị số cường độ tính toán chịu kéo của bu lông phổ thông theo cấp độ bền 4.6, 4.8, 5.6, 5.8, 6.6, 8.8, 10.9 lần lượt có ftb bằng 170, 160, 210, 200, 250, 400, 500.
Cường độ tính toán chịu kéo của bu lông cường độ cao được xác định theo công thức:
fhb = 0,7fub
Trong đó:
fhb : cường độ tính toán chịu kéo của bulông cường độ cao
fub : cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bu lông.
Khác với bu lông thông thường, cường độ chịu kéo của bu lông neo móng được tính bằng công thức khác và trị số sẽ khác:
fba = 0,4 fub
Trong đó:
fba : cường độ tính toán chịu kéo của bu lông neo móng
fub : cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bu lông
Trị số cường độ chịu kéo của bu lông neo móng được thể hiện rõ trên bảng:
Để tính toán cường độ chịu kéo của sợi thép cường độ cao, người ta áp dụng tính toán theo công thức:
fth = 0,63fu
Trong đó:
Hùng Cường chuyên cung cấp bu lông ốc vít các loại, đạt cấp bền và có cường độ chịu kéo tiêu chuẩn. Qúy khách vui lòng liên hệ theo địa chỉ dưới đây để nhận tư vấn, báo giá, đặt hàng các sản phẩm chất lượng cao:
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ HÙNG CƯỜNG
Địa chỉ: Số 172, Pháp Vân, Yên Sở, Hoàng Mai, Hà Nội.
Email: cokhiphutro@gmail.vn - Web: banvattu.vn
GPĐKKD số: 0106143255, cấp ngày 04 tháng 04 năm 2013, sở KHĐT TP HN.
Hotline:0916 830 786
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ HÙNG CƯỜNG
GIẢI PHÁP VẬT TƯ CHO MỌI CÔNG TRÌNH